Đề cương ôn tâp môn Sinh Học lớp 6 học kì 2
ĐỀ
CƯƠNG ÔN TẬP SINH 6 HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014- 2015
PHẦN : TỰ LUẬN
Câu
1: (2,0 điểm) Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất?
* Cây có hoa là một thể thống nhất vì:
+ Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi
cơ quan.
+ Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan.
→ Tác
động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây
Câu
2(2,5đ) So sánh điểm khác nhau của cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá
mầm? Cho 2-3 ví dụ về cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm?
Đặc điểm
|
Lớp 1 lá mầm
|
Lớp 2 lá mầm
|
-
Rễ
|
-
Rễ chùm
|
-
Rễ cọc
|
-
Kiểu gân lá
|
-
Gân lá song song
|
-
Gân lá hình mạng
|
-
Thân
|
-
Thân cỏ, cột
|
-
Thân gỗ, cỏ, leo
|
-
Hạt
|
-
Phôi có 1 lá mầm
|
-
Phôi có 2 lá mầm
|
Vídụ
|
- Lúa, ngô, tre, hành...
|
- Xoài, me, ổi, cam...
|
Câu 3(3đ)Tại sao người ta
nói “thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán”?
Em làm gì
để góp phần bảo vệ đa dạng thực vật ở nước ta ?
* Thực vật góp phần hạn chế hạn hán, lũ lụt vì:
+ Hệ rễ cây rừng hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất. Lượng
nước này sau đó chảy vào chỗ trũng tạo thành sông, suối...góp phần tránh hạn
hán. ( 0,5 đ)
+ Ngoài tác dụng giữ nước của rễ, sự che chắn
dòng chảy nước do mưa của cây rừng...góp phần hạn chế lũ lụt. ( 0,5 đ)
* Những
việc em cần phải làm bảo vệ đa dạng thực vật ở nước ta
là:
- Không chặt phá, đốt
rừng, ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật. ( 0,5 đ)
- Hạn chế việc khai thác
bừa bãi các loài thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.
- Cấm buôn bán và xuất
khẩu các loài quý hiếm đặc biệt. Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, các
khu bảo tồn…để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm. ( 0,75 đ)
- Tuyên truyền giáo dục
rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng. ( 0,5
đ)
- Tham gia trồng rừng,
bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường sống của thực vật. Luôn có ý thức yêu thiên
nhiên. ( 0,25 đ)
Câu 4/ Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm? Giải thích vì sao sau khi gieo hạt gặp trời mưa to, nếu đất
bị úng thì phải tháo nước ngay. (2 điểm)
* Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần
cho hạt nảy mầm là :
+ Điều kiện bên ngoài: đủ độ
ẩm, không khí, nhiệt độ thích hợp .
|
+
Điều kiện bên trong: chất lượng hạt giống tốt.
|
* khi gieo hạt gặp trời mưa to, nếu đất bị úng thì phải tháo nước ngay
vì:
Để
đảm bảo cho hạt có đủ không khí để hô hấp, hạt mới không bị thối, chết.
Câu 5/ Tại sao người ta lại nói " Rừng như
một lá phổi xanh " của con người?
(2 điểm)
+
Rừng cân bằng lượng khí carbonic và khí oxi trong không khí.
|
+
Rừng tham gia cản bụi,góp phần tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh.
|
+
Tán lá rừng che bớt ánh nắng....góp phần làm giảm nhiệt độ của không khí và
đem
lại bóng mát.
|
Câu 6/ Nguyên nhân
nào khiến cho sự đa dạng thực vật ở Việt nam bị sụt giảm ?(1 điểm)
Nguyên
nhân:
Nhiều
loài cây có giá trị kinh tế đã bị khai thác bừa bãi, cùng với sự tàn phá tràn
lan các khu rừng để phục vụ nhu cầu đời sống.
Câu 7/ Hình thành chuỗi thức ăn trong đó thể hiện liên tục động vật ăn
thực vật, động vật ăn thịt , người ăn động vật.(1đ)
Củ sắn – >
Con chuột – > Con rắn
– > Người
Câu7: Vẽ và chú thích
cấu tạo một mũ nấm? Hình 51.3 trang 166 sách sinh 6
Câu 8: Thế nào là phân loại thực vật? Nêu các bậc phân loại
theo trật tự từ cao đến thấp?(1đ)
-
Khái niệm về Phân loại thực vật:
Việc tìm hiểu sự giống nhau
và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân
chia chúng thành các bậc phân loại gọi là phân
loại thực vật
-
Nêu các bậc phân loại theo trật tự từ cao đến thấp:
-
Ngành – Lớp – Bộ - Họ - Chi – Loài
Câu 9: Đặc điểm
chung của thực vật Hạt kín? Ngành thực vật hạt kín được chia làm mấy lớp, đó là những lớp nào? (2,5
điểm)
- Cơ quan sinh
dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn phát triển
- Có hoa, quả,
hạt nằm trong quả được bảo vệ tốt. Hoa, quả có nhiều dạng khác nhau
- Môi trường sống
đa dang
* Ngành thực vật hạt kín chia là 2 lớp đó là: lớp
1 lá mầm và lớp 2 lá mầm
Câu 10: Hút thuốc lá có hại như thế nào? Là học sinh em phải
làm gì để tránh tác hại do chúng gây ra?
- Hút thuốc lá có chứa nhiều chất nicôtin gây ung thư phổi
- Hút thuốc lá có chứa nhiều chất nicôtin gây ung thư phổi
- Trong thuốc lá có chứa Moocphin và hêrôin là
những chất độc nguy hiểm, dễ gây nghiện
- Nghiện thuốc phiện có hại cho sức khỏe, bản
thân, gia đình và xã hội.
* Là một học sinh em cần phải: tuyệt đối không hút thuốc
lá, thuốc phiện; tham
gia tuyên truyền
vận động mọi người bỏ hút thuốc lá,
phòng chống ma túy,....
Câu 11: Đặc điểm chứng tỏ cơ quan sinh dưỡng của cây
dương xỉ tiến hoa hơn cây rêu? (1,5đ)
- Lá già có cuống dài, lá non cuộn
tròn - Thân ngầm, hình trụ
- Rễ thật - Có mạch dẫn
Câu 12: Có thể nhận biết một cây thuộc lớp 2 lá mầm hay lớp 1 lá mầm
nhờ những dấu hiệu bên ngoài nào? Cho ví dụ? ( 3 đ )
- Cây hai lá mầm: Rễ cọc, gân lá hình
mạng, hoa có 4 cánh hoặc 5 cánh, thân gỗ, cỏ, leo; phôi hạt có hai lá mầm.
- Cây một lá mầm: Rễ chùm, gân lá hình
cung hoặc song song hoa có 3 cánh hoặc 6 cánh, thân cỏ, cột; phôi hạt có một lá
mầm.
Câu 13: Quả và hạt có những cách phát tán nào? Cho ví dụ. (1,5 điểm)
- Phát tán
nhờ gió ví dụ hạt hoa sữa, quả bồ công anh
- Phát tán
nhờ động vật ví dụ quả cây xấu hổ, quả ké đầu ngựa
- Tự phát
tán quả đậu bắp, quả đậu đen
Câu14: Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợ gì? (1 điểm)
* Lợi
ích của việc nuôi ong trong vườn cây ăn quả:
- Thu phấn cho cây trồng
- Thu được nhiều mật ong
Câu 15: Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín? Ngành thực vật hạt kín được chia
làm mấy lớp, đó là những lớp nào? (2,5 điểm)
Đặc
điểm chung của thực vật hạt kín:
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng( rễ cọc,
rễ chùm, thân, gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép,...); trong thân có mạch dẫn phát
triển
- Có hoa, quả, hạt nằm trong quả
- Hoa quả có nhiều dạng khác nhau
- môi trường sống đa dạng
* Ngành thực vật hạt kín chia là 2 lớp đó là: lớp
1 lá mầm và lớp 2 lá mầm
Câu 16/ Vì sao thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu ? Biện pháp
bảo quản(3đ)
-
Do vi khuẩn có lối sống hoại sinh nên
phân hủy các chất có trong thưc ăn làm
ôi thiu,thối rửa .
-Để
bảo vệ thức ăn không bị ôi thiu tùy theo loại thức ăn mà bảo quản các cách như
: để tủ lạnh ,phơi khô, ướp muối,hâm lại sau khi ăn còn, đậy kín.
Câu 17/ Các cây
sống ở môi trường đặc biệt có đặc điểm gì? Cho vài ví dụ (2đ)
-
Lá biến thành gai ví dụ cây xương rồng
-
Có rễ rất dài ví dụ cây cỏ lạc đà
-
Có rễ chống ví dụ cây đước
-
Có rễ thở ví dụ cây bần
Câu 18/ Em hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh sự nảy
mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống?
a/ Thí nghiệm:
Lấy 5 cốc có đủ nước, không khí, nhiệt độ thích hợp.
Cho vào mỗi cốc 10 hạt đỗ xanh( Riêng cốc 1 chọn những hạt giống
tốt: Hạt chắc mẩy, không bị sâu bệnh, không bị sức sẹo 4 cốc còn lại cho vào
những hạt giống xấu như: Bị mốc, bị sức sẹo, bị lép.........)
Sau thời gian 3-4 ngày ta có kết quả như sau:
Cốc 1 các hạt đều nẩy mầm
Cốc 2, 3, 4, 5 không nẩy mầm
b/ Kết luận:
Cốc 1 do chọn những hạt giống tốt nên
các hạt đều nẩy mầm
Cốc 2, 3, 4, 5 Các hạt không nẩy mầm vì các hạt trong 4 cốc đó hạt giống xấu Bị mốc,
bị sức sẹo, bị lép.........)
è sự nảy mầm của
hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống.
19/ Phân biệt hoa giao phấn và hoa tự thụ phấn?
1.Hoa tự
thụ phấn:
- Là hoa có
hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.
- Thường xảy
ra hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín cùng 1 lúc.
Ví dụ: Chanh,
cam.
2.Hoa giao phấn:
- Là hiện tượng hạt phấn của hoa này rơi
trên đầu nhụy của hoa kia của cùng 1 loài.
- Thường xảy ra
hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị – nhụy không chín cùng 1 lúc.
Ví dụ: Ngô,
mướp.
20/ Trình bày quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả?
Quá trình
thụ tinh gồm 2 hiện tượng:
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn
+ Hạt phấn
hút chất nhầy trương lên ® nảy mầm
thành ống phấn.
+ Tế bào
sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn.
+ Ống phần
xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu tiếp xúc với noãn.
2. Hiện
tượng thụ tinh
- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế
bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
- Sinh sản có hiện tượng thụ tinh được gọi là sinh sản hữu
tính.
3. Kết hạt:
+ Hợp tử ® phôi
+ Noãn ® hạt chứa phôi
4. Tạo quả:
+ Bầu nhụy® quả chứa hạt.
+ Các bộ phận khác của hoa héo và rụng (1 số ít loài cây ở
quả còn dấu tích của 1 số bộ phận của hoa).
21/ Trình bày đặc điểm của các loại quả?
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, có thể chia các quả thành 2 nhóm
chính là quả khô và quả thịt.
* Quả khô:
- Vỏ quả
khi chin: khô, cứng, mỏng.
- Chia
thành 2 nhóm:
+ Quả khô
nẻ: khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra.
Vd: quả
cải, quả đậy Hà Lan……
+ Qủa khô
không nẻ: khi chín khô vỏ quả không tự tách ra.
Vd: quả
thìa là, quả chò….
* Quả thịt :
- Vỏ quả
khi chin: mềm, dày, chứa đầy thịt quả.
- Chia thành 2 nhóm :
+ Qủa mọng:
phần thịt quả dày mọng nước.
Vd: quả
cam, cà chua….
+ Qủa hạch:
có hạch cứng chứa hạt ở bên trong.
Vd: quả
xoài, quả nhãn….
22/Nêu các bộ phận của hạt và chức năng của chúng?
Hạt gồm:
- Vỏ: bao
bọc và bảo vệ hạt.
Lá mầm
|
Thân mầm
|
Chồi mầm
|
Rễ mầm
|
chứa
chất dinh dưỡng dự trữ.
23) Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị
sứt sẹo và không bị sâu bệnh?
Người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không
bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh vì:
- Hạt to, chắc, mẩy: sẽ có nhiều chất dinh dưỡng và có bộ phận
phôi khỏe.
- Hạt không sâu bệnh, không sứt sẹo thì các bộ phận như vỏ,
phôi và chất dinh dưỡng dự trữ còn nguyên vẹn mới đảm bảo cho hạt nảy mầm thành
cây con phát triển bình thường.
24) Trình bày đặc điểm của quả, hạt thích nghi với các
cách phát tán?
Cách phát tán
|
Phát tán nhờ gió
|
Phát tán nhờ ĐV
|
Tự phát tán
|
Tên quả và hạt
|
Quả chò, quả trâm bầu, bồ công anh, hạt hoa sữa
|
Quả ké đầu ngựa, quả xấu hổ
|
Quả các cây họ đậu, quả bồng…..
|
Đặc điểm thích nghi
|
Quả có cánh hoặc túm lông, nhẹ.
|
Quả có hương vị thơm, vị ngọt và hạt vỏ cứng hoặc quả
có nhiều gai bám.
|
Vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài
|
25) Nêu các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt?
Hạt
nảy mầm cần đủ nước, không khí và nhiệt độ
thích hợp, ngoài ra cần hạt chắc, không sâu, còn phôi.
26) Sau khi gieo hạt, gặp trời mưa to, nếu đất bị úng
ta phải làm gì? Vì sao?
Sau khi gieo hạt, gặp trời mưa to, nếu đất bị
úng ta phải tháo hết nước bảo đảm cho hạt có đủ không khí để hô hấp, hạt mới
không bị thối, chết, mới nảy mầm được.
27) Trước khi gieo hạt ta phải làm gì? Vì sao?
Trước khi gieo hạt, ta phải làm đất
thật tơi xốp để làm cho đất thoáng, khi hạt gieo xuống có đủ không khí để hô
hấp mới nảy mầm tốt.
28) Khi trời rét ta phải làm gì với
hạt đã gieo? Vì sao?
Khi trời rét, ta phải phủ rơm rạ
cho hạt đã gieo nhằm tránh nhiệt độ thấp bất lợi, đồng thời tạo điều kiện nhiệt
độ thuận lợi cho sự chuyển hóa các chất giúp hạt nảy mầm tốt.
29) Vì sao phải gieo hạt đúng thời vụ?
Gieo hạt đúng thời vụ giúp cho hạt
gặp được những điều kiện thời tiết phù hợp nhất như nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng
của đất phù hợp, hạt sẽ nảy mầm tốt hơn.
30) Vì sao phải bảo quản tốt hạt giống?
Phải bảo quản tốt hạt giống để bảo
đảm cho hạt giống không bị mối mọt, nấm, mốc phá hoại, hạt mới có sức nảy mầm
cao.
31) Trình bày đặc điểm chung của ngành Rêu? ( Đặc điểm
cấu tạo của cây Rêu)
Đặc điểm chung của ngành Rêu:
- Rêu sống nơi đất ẩm.
* Cơ quan sinh dưỡng:
+ Thân ngắn, không phân cành.
+ Lá nhỏ, mỏng.
+ Rễ giả có khả năng hút nước.
+ Chưa có mạch dẫn.
* Cơ quan sinh sản:
+ Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây.
+ Rêu sinh sản bằng bào tử.
+ Bào tử nảy mầm phát
triển thành cây rêu.
32) Trình bày đặc điểm chung của ngành Quyết? ( Đặc
điểm cấu tạo của cây Dương xỉ)
Đặc điểm chung của ngành Quyết:
- Quyết thường sống ở nơi ẩm và râm mát.
* Cơ quan sinh dưỡng:
+ Lá già có cuống dài,
lá non cuộn tròn.
+ Thân ngầm hình trụ
+ Rễ thật.
+ Có mạch dẫn.
* Cơ quan sinh sản:
+ Cơ quan sinh sản là túi bào tử ( nằm ở mặt dưới lá già).
+ Dương xỉ sinh sản bằng bào tử.
+ Bào tử phát triển thành nguyên tản, nguyên tản nảy mầm
thành dương xỉ con.
=> Quyết là thực vật chưa có hoa, có cấu tạo đơn giản
nhưng đã phức tạp hơn Rêu.
33) Trình bày đặc điểm chung của ngành Hạt trần? (Đặc
điểm cấu tạo của cây Thông)
Đặc điểm chung của ngành Hạt trần:
* Cơ quan sinh dưỡng
+ Thân cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng).
+ Lá nhỏ hình kim, mọc
từ 2 - 3 chiếc trên 1 cành con rất ngắn,
có vảy nâu bọc ở ngoài.
* Cơ quan sinh sản
- Nón đực:
+ Nhỏ, màu vàng, mọc
thành cụm.
+ Vảy (nhị) mang hai
túi phấn chứa hạt phấn.
- Nón cái:
+ Lớn, màu nâu, mọc
riêng lẻ.
+Vảy (lá noãn) mang hai noãn.
Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn à không thể coi như một hoa.
Hạt nằm lộ
trên lá noãn hở nên được gọi là hạt trần.
=> Hạt trần
là thực vật chưa có hoa, song có cấu tạo phức tạp hơn Quyết.
34) So sánh lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm? ( “Phân
biệt” thì chỉ nêu điểm khác nhau)
*
Giống nhau: - Đều là thực vật Hạt
kín.
- Sinh sản bằng hạt được bảo vệ trong quả.
- Cơ quan sinh sản là hoa, quả và hạt
- Sinh sản bằng hạt được bảo vệ trong quả.
- Cơ quan sinh sản là hoa, quả và hạt
* Khác nhau:
35) Cây trồng bắt nguồn từ đâu? Vì sao lại có cây
trồng?
-
Cây trồng bắt nguồn từ cây dại.
-
Có cây trồng vì: tùy theo mục đích sử dụng mà từ 1
loài cây dại ban đầu con người đã tạo ra được nhiều thứ cây trồng khác xa và
tốt hơn hẳn tổ tiên hoang dại của chúng.
36) Biện pháp cải tạo cậy trồng?
-
Cải biến tính di truyền của giống cây bằng các biện pháp: lai, chọn giống, cải
tạo giống, gây đột biến,...
-
Chọn những biến đổi có lợi, phù hợp nhu cầu sử dụng.
-
Nhân giống những cây đáp ứng nhu cầu sử dụng.
-
Chăm sóc cây: tưới, bón phân, phòng bệnh……tốt nhất để cây bộc
lộ hết mức những đặc tính tốt.
37) Thực vật điều hòa khí hậu như thế nào?
Thực vật
góp phần lớn trong việc điều hòa khí hậu:
- Nhờ quá trình quang hợp ở thực vật mà hàm lượng khí cacbonic và oxi trong
không khí được ổn định.
- Thực
vật cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, giúp điều hoà khí hậu, làm không khí trong
lành, mát mẽ, làm tăng lượng mưa trong khu vực.
- Lá cây ngăn bụi, cản gió, giảm nhiệt độ môi trường, một số cây như
thông, bạch đàn…. tiết chất diệt vi khuẩn gây bệnh giúp giảm ô nhiễm môi
trường.
38) Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước như thế nào?
Thực vật, đặc biệt là thực vật
rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra,
nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lỡ đất, hạn chế lũ lụt
cũng như giữ được .
39) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời
sống con người?
* Vai trò của thực vật đối với động vật:
- Thực vật cung cấp khí oxi và thức ăn cho nhiều
động vật (và bản thân những động vật này lại là thức ăn cho động vật khác hoặc
cho con người).
- Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản
cho một số động vật.
* Vai trò của thực vật đối với con
người:
- Những cây có lợi:
+ TV nhất là TV hạt kín có công dụng nhiều
mặt.
+ Ý nghĩa kinh tế của chúng rất lớn: cho gỗ dùng
trong xây dựng và cho các ngành công nghiệp, cung cấp thức ăn, nước uống cho
người, dùng làm thuốc, làm cảnh, làm nhiên liệu đốt…...
+ Chúng ta cần bảo vệ và phát triển nguồn tài
nguyên thiên nhiên quý giá đó để làm giàu cho Tổ Quốc.
* Những cây có hại cho sức khỏe con người
Sản phẩm của cây gây nghiện
( anh túc, cần sa….), hay gây ngộ độc cho người => cần thận trọng khi khai
thác hoặc tránh sử dụng các cây độc.
40) Thế nào là thực vật quý hiếm?
Thực vật quý hiếm là những loài
thực vật có giá trị và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức.
41) Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt
Nam?
+ Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của
thực vật.
+ Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý
hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.
+ Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo
tồn ... để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm.
+ Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm đặc
biệt.
+ Truyên truyền, giáo dục rộng rãi nhân dân để mọi
người cùng tham gia bảo vệ rừng.
* Liên hệ bản thân: tham gia trồng cây gây rừng, không
chặt phá cây, tuyên truyền cho mọi người cùng bảo vệ rừng…
42) Vai trò của vi khuẩn?
1/ Vi
khuẩn có ích:
- Đối với
cây xanh:
+ Phân hủy
xác động vật, lá cây rụng xuống thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho
cây.
+ Một số vi
khuẩn có khả năng cố định đạm cung cấp cho cây.
- Đối với
con người:
+ Trong đời sống: vi khuẩn gây hiện tượng lên
men -> con người ứng dụng làm muối dưa, sữa chua…..
+ Trong
CNSH: vi khuẩn tổng hợp protein, vitamin B12, xử lý nước thải, bảo vệ môi
trường.
– Đối với tự nhiên: Vi khuẩn góp phần hình
thành than đá, dầu lửa.
2/ Vi
khuẩn gây hại:
-Vi khuẩn gây bệnh cho người, vật nuôi, cây
trồng.
- Vi khuẩn gây hiện tượng thối rửa
làm hỏng thức ăn, ô nhiễm môi trường.
43) Vai trò của nấm?
*
Nấm có ích:
- Đối với tự nhiên: Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ. Vd: Các nấm hiển vi trong đất.
- Đối với con người:
- Đối với tự nhiên: Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ. Vd: Các nấm hiển vi trong đất.
- Đối với con người:
+
Sản xuất rượu, bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì ...Vd: nấm
men.
+ Làm thức ăn, làm thuốc. Vd: men bia, nấm linh chi…..
* Nấm có hại:
- Nấm kí sinh gây bệnh cho thực vật (vd: nấm von sống bám trên than lúa) và con người (vd: bệnh hắc lào, nước ăn tay chân...).
- Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng ...
- Nấm gây ngộ độc cho người. Vd: nấm độc đỏ, nấm đọc đen….
+ Làm thức ăn, làm thuốc. Vd: men bia, nấm linh chi…..
* Nấm có hại:
- Nấm kí sinh gây bệnh cho thực vật (vd: nấm von sống bám trên than lúa) và con người (vd: bệnh hắc lào, nước ăn tay chân...).
- Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng ...
- Nấm gây ngộ độc cho người. Vd: nấm độc đỏ, nấm đọc đen….
44) Trình bày đặc điểm cấu tạo của địa y?
- Địa y là một dạng đặc biệt được
hình thành do một số loại tảo và nấm cộng sinh với nhau:
+ Tảo màu xanh: chế tạo chất hữu cơ
nuôi sống cả 2 bên.
+ Sợi nấm không màu: hút nước và
muối khoáng cung cấp cho tảo.
- Địa y có dạng hình vảy hoặc hình
cành, sống bám trên cành cây.
45) Vai trò của địa y?
- Đối với thiên nhiên: đóng vai trò
tiên phong mở đường.
- Đối với con người: chế rượu, nước
hoa, phẩm nhuộm và làm thuốc.
- Đối với thực vật: địa y khi chết
tạo thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho thực vật khác đến sau.
- Đối với động vật: là thức ăn chủ
yếu của hươu Bắc cực.
No Comment to " Đề cương ôn tâp môn Sinh Học lớp 6 học kì 2 "