Giải toàn bộ các bài tập trong sách giáo khoa Vật Lý 6
Giải bài tập SBT Vật Lý Lớp 6 Chương II
18.4. Hình 18.1 vẽ dụng cụ
thí nghiệm chứng minh sự nở dài của vật rắn. Thang ngang đặt vừa
khít vào giá đo khi cả hai đều ở nhiệt độ trong phòng.
a) Tại sao khi hơ nóng thanh ngang, ta lại không thể đưa
được thanh này vào giá đo?
b) Hãy tìm cách đưa thanh ngang đã bị hơ nóng vào giá đo
mà không cần phải làm nguội thanh này.
Giải
a) Thanh ngang nở ra
b) Hơ nóng giá đo.
18.5. Khi làm lạnh vật rắn
thì khối lượng riêng của vật tăng vì
A. khối lượng của vật tăng, thể tích của vật giảm
B. khối lượng của vật giảm, thể tích của vật giảm
C. khối lượng của vật không đổi, thể tích của vật giảm
D. khối lượng của vật tăng, thể tích của vật không đổi.
Chọn C. khối lượng của vật không đổi, thể tích của vật giảm
18.6. Khi đun nóng vòng kim
loại vẽ ở hình 18.2 thì
A. bán kính R1 tăng,
bán kính R2 giảm
B. bán kính R2 tăng,
bán kính R1 giảm
C. chiều dài d giảm
D. cả R1, R2 và d đều tăng.
Chọn D. cả R1, R2 và d
đều tăng.
18.7. Khi nhiệt độ thay đổi,
các trụ bê tông cốt thép không bị nứt vì
A. bê tông và thép không bị nở vì nhiệt
B. bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép
C. bê tông nở vì nhiệt ít hơn thép
D. bê tông và thép nở vì nhiệt như nhau.
Chọn D. bê tông và thép nở vì nhiệt như nhau.
18.8. Ba thanh, một bằng đồng, một bằng nhôm, một bằng sắt,
có chiều dài bằng nhau ở 0ºC. Khi nhiệt độ của ba thanh cùng tăng lên
tới 100ºC thì
A. chiều dài ba thanh vẫn bằng nhau
B. chiều dài thanh nhôm nhỏ nhất
C. chiều dài thanh sắt nhỏ nhất
D. chiều dài thanh đồng nhỏ nhất.
Chọn C. chiều dài thanh sắt nhỏ nhất
18.9. Một quả cầu bằng nhôm
bị kẹt trong một vòng bằng sắt. Để tách quả cầu ra khỏi vòng, một
học sinh đem hơ nóng cả quả cầu và vòng. Hỏi bạn đó có tách được
quả cầu ra khỏi vòng không? Tại sao?
Giải
Không. Vì nhôm nở vì nhiệt nhiều hơn sắt.
10.10. Có hai cốc thủy tinh
chồng khít vào nhau, một bạn học sinh định dùng nước nóng và nước
đá để tách hai cốc ra. Hỏi bạn đó phải làm thế nào?
Giải
Cho nước đá vào cốc nằm bên trong để cốc này co lại, đồng
thời nhúng cốc ngoài vào nước nóng để cốc này nở ra.
10.11. Khi nhiệt độ tăng thêm
1ºC thì độ dài của một dây đồng dài 1m tăng thêm 0,17mm. Nếu độ tăng
độ dài do nở nhiệt tỉ lệ với độ dài ban đầu và độ tăng nhiệt độ
của vật thì một dây điện bằng đồng dài 50m ở nhiệt độ 20ºC, sẽ có
độ dài bằng bao nhiêu ở nhiệt độ 40ºC?
Giải
Độ dài tăng thêm của dây đồng là : 50 × 0,017 × 20 = 17mm =
0,017m.
Độ dài của dây đồng ở 40ºC là 50,017m
BÀI 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
19.1. Hiện tượng nào sau đây
sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.
B. Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C. Thể tích của chất lỏng tăng.
D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất
lỏng đều tăng.
Chọn C. Thể tích của chất lỏng tăng.
19.2. Hiện tượng nào sau đây
sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng
một lượng chất lỏng này trong một binh thủy tinh?
A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi
sau đó mới tăng.
Chọn B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
19.3. Hãy mô tả thí nghiệm
vẽ ở hình 19.1 và giải thích.
Giải
- Hình a: bình thủy tinh chứa chất lỏng đặt trên giá,
phía dưới đặt 1 đèn cồn.
- Hình b: khi đun, ban đầu mực nước trong ống tụt xuống
một chút, vì khi đun nóng, bình thủy tinh nhận nhiệt nên nở ra trước.
- Hình c: sau đó nước cũng nóng lên và nở ra. Vì nước
nở nhiều hơn thủy tinh, nên mực nước trong ống lại dâng lên cao hơn mức
ban đầu.
19.4. Tại sao ở các bình
chia độ thường có ghi 200C?
Giải
Vì thể tích của bình
phụ thuộc vào nhiệt độ. Trên bình ghi 200C, có nghĩa là
các giá trị về thể tích ghi trên bình đúng ở nhiệt độ trên. Khi đổ
chất lỏng ở nhiệt độ khác 200C vào bình thì
giá trị đo được không hoàn toàn chính xác. Tuy nhiên sai số này rất
nhỏ, không đáng kể với thí nghiệm không đòi hỏi độ chính xác cao.
19.5*. An định đổ đầy nước
vào một chai thủy tinh rồi nút chặt lại rồi bỏ vào ngăn làm nước
đá của tủ lạnh. Bình ngăn không cho An làm, vì nguy hiểm. Hãy giải
thích tại sao?
Giải
Vì chai có thể bị vỡ, do nước khi đông đặc lại thành
đá thì thể tích tăng.
19.6. Dùng những dụng cụ
chính xác, người ta đo được thể tích của cùng lượng banzen (chất
lỏng dễ cháy) ở những nhiệt độ khác nhau.
1. Hãy tính độ tăng thể
tích (so với V0) theo nhiệt độ và điền vào
bảng.
2. Vẽ lại vào vở hình
19.2, dùng dấu (+) để ghi lại độ tăng thể tích ứng với nhiệt độ (ví
dụ trong hình là độ tăng thể tích ∆V2 ứng với nhiệt độ 200C)
a) Các dấu + có nằm trên một đường thẳng không?
b) Có thể dựa vào đường
biểu diễn này để tiên đoán độ tăng thể tích ở 250C không? Làm thế nào?
Giải
1)Tính độ tăng thể
tích:
∆V0= 0 cm3
∆V1= 11 cm3
∆V2= 22 cm3
∆V3= 33 cm3
∆V4= 44 cm3
2)
a) các dấu chấm nằm trên một đường thẳng.
b) độ tăng thể tích ở 250C là: 27,5 cm3.
Cách là:
- Cứ tăng 100C ∆V = 11 cm3
- Cứ tăng 50C : ∆V= 5,5 cm3
Độ tăng thể tích ở 250C là :
22+5,5= 27,5 cm3
19.7. Một bình cầu đựng
nước có gắn một ống thủy tinh như hình 19.3 . khi đặt bình vào một
chậu đựng nước đá thì mực nước trong ống thủy tinh
A. mới đầu dâng lên một chút, sau đó hạ xuống bằng mức
ban đầu
B. mới đầu hạ xuống một chút, sau đó dâng len cao hơn
mức ban đầu
C. mới đầu hạ xuống một chút, sau dó dâng lên bằng mức
ban đầu
D. mới đầu dâng lên một chút, sau đó hạ xuống thấp hơn
mức ban đầu.
Chọn D. mới đầu dâng lên một chút, sau đó hạ xuống thấp hơn
mức ban đầu.
19.8. Hai bình cầu 1và 2 vẽ ở hình 19.4 có cùng dung dịch,
cùng chứa đầy nước. Các ống thủy tinh cắm ở hai bình có đường kính
trong d1>d2. Khi tăng nhiệt độ của hai bình lên như nhau thì
A. mực nước trong ống thủy tinh của bình 1 dâng lên cao
hơn mực nước trong ống thủy tinh của bình 2
B. mực nước trong ống thủy tinh của bình 2 dâng lên cao
hơn mực nướ trong ống thủy tinh của bình 1
C. mực nước trong hai ống thủy tinh không thay đổi.
Chọn B
19.9. Ba bình cầu 1,2,3 ( H.19.5a) có cùng dung dịch , nút có
cắm các ống thủy tinh đướng kính trong bằng nhau. Bình 1 đựng đầy
nước , bình 2 đựng đầy rượu, bình 3 đựng đầy dầu hỏa. Tăng
nhiệt độ của ba bình cho tới khi m,ực chất lỏng trong ba ống thủy
tinh dâng lên bằng nhau(H.19.5b). Khi đó
A. nhiệt độ ba bình như nhau
B. bình 1 có nhiệt độ thấp nhất
C. bình 2 có nhiệt độ thấp nhất
D. bình 2 có nhiệt độ thấp nhất.
Chọn C
19.10. Nước ở trường hợp nào dưới dây có trong lương riêng lớn
nhất?
A. Thể lỏng, nhiệt độ
cao hơn 40C
B. Thể lỏng, nhiệt độ bằng 40C
C. Thể rắn, nhiệt độ
bằng 00C
D. Thể hơi, nhiệt độ bằng 1000C
Chọn
B
19.11. Khố lượng riêng của rượi ở 00C là 800 kg/m3. Tính khối lượng riêng của rượi ở 500, biết ràng khi nhiệt độ tăng thêm10C thì thể tích của rượi tăng thêm 1/1000 thể
tích của nó ở 00C .
Gỉai
Khi tăng thêm 10C thì thể tích rượu tăng thêm :
V0 =1/1000
V1= 0.001V1
Khi tăng thêm 50 0C thì thể tích rượu tăng thêm:
V= 50V0= 50 X 0.001V1= 0.05V1
Thể tích rượu ở 500 C :
V2=V1+0.05V1=1.05V1
D2/D1=V1/V2= V1/1.05V1=1/1.05
=>D2= D1/1.05=800/1.05 ≈
762 (kg/cm3) = D ≈ 762 (kg/cm3).
19.12. Dụng cụ vẽ ở hình 19.6 dùng để đo sự nở vì nhiệt của
chất lỏng. Ở nhiệt độ t10 mục nước trong ống thủy tinh ở
vị trí số 0 ở nhiệt độ t20C mực nước
trong ống thủy tinh ở vị trí số 5. Độ dài giữa 2 vạch chia liên
tiếp trên ống thủy tinh lá 1 cm3.
a) hỏi khi tăng nhiệt độ
từ t10C lên t20C , thể tích
chất lỏng tăng lên bao nhiêu cm3?
b) kết quả đo đó có chính xác không ? tại sao?
c)Ở thí nghiệm hình 19.7c,
nước được đưa tới nhiệt độ nào? Thể tích của nước thay đổi như thế
nào từ thí nghiệm 19.7b sang thí nghiệm hình 19.7c?
d) Từ các thí nghiệm rút ra kết luận về sự nở vì
nhiệt của nước?
Giải
a)Nhiệt độ 10C
b)Nhiệt độ 40C.Thể tích giảm.
c)Nhiệt độ 70C.Thể tích tăng.
d) +Từ
00C→40C:nước co lại
khi đun nóng.
+Từ
40C trở lên:nước nở ra.Thể tích của nước ở 40C nhỏ nhất.
Bài
20.
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT
20.1.Trong các cách sắp xếp
các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây,cách sắp xếp nào là
đúng?
A.Rắn, lỏng,
khí.
B.Rắn, khí, lỏng.
C.Khí, lỏng, rắn.
D.Khí, rắn, lỏng.
Chọn
C.
20.2.Khi chất khí trong bình
nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?
A.Khối lượng
B.Trọng lượng
C.Khối lượng riêng
D.Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng.
Chọn
C.
20.3Hãy tiên đoán hiện tượng
nào xảy ra khi dùng tay áp chặt vào bình cầu trong thí nghiệm vẽ ở
hình 20.1 và 20.2 .
Làm thí nghiệm kiểm chứng và giải thích.
Giải
Hình 20.1(sách bài tập
lớp 6): Gtọt nước màu dịch chuyển sang bên phải.Vì khi áp chặt tay
vào bình cầu, tay ta truyền nhiệt cho bình, không khí trong bình cầu
nóng lên nở ra đẩy giọt nước màu dịch chuyển.
Hình 20.2(sách bài tập vật lí 6):Do không khí nở ra nên có một lượng không khí thoát ra ở đầu ống thủy tinh, tạo ra những bọt không khí nổi lên mặt nước.
Hình 20.2(sách bài tập vật lí 6):Do không khí nở ra nên có một lượng không khí thoát ra ở đầu ống thủy tinh, tạo ra những bọt không khí nổi lên mặt nước.
20.4 Khoanh tròn chữ cái chỉ thứ tự của các cụm từ thích
hợp dưới đây để điền vào chỗ trống của câu:
Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ, bị
ánh nắng mặt trời chiếu vào nên ............và bay lên tạo thành mây.
A.Nở ra, nóng lên, nhẹ
đi.
B.Nhẹ đi, nở ra, nóng lên.
C.Nóng lên, nở ra, nhẹ
đi.
D.Nhẹ đi, nóng lên, nở ra.
Chọn
C.
20.5*Có người giải thích quả
bóng bàn bị bẹp,khi được nhúng vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ,
vì vỏ bóng bàn gặp nóng nở ra và bóng phồng lên.
Hãy nghĩ ra một thí nghiệm chứng tỏ cách giải thích
trên là sai.
Giải
Dùi một lỗ nhỏ ở quả bóng bàn bẹp rồi nhúng vào nước nóng.Khi đó nhựa vẫn nóng nhưng bóng không phồng lên được.
20.6*.Người ta đo thể tích của
một khí ở nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả sau:
Nhiệt độ(0C)
|
0
|
20
|
50
|
80
|
100
|
Thể tích (lít)
|
2,00
|
2,14
|
2,36
|
2,60
|
2,72
|
Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào
nhiệt độ và nhận xét về hình dạng của đường này.
-Trục nằm ngang là trục
nhiệt độ:1cm biểu diễn 100C
-Trục thẳng đứng là trục thể tích :1cm biểu diễn 0,2
lít
Giải
Nhận xét:đồ thị là một đường thẳng:
20.7.Làm thế nào để giọt nước
trong ống thủy tinh ở hình 20.4 dịch chuyển?
A.Chỉ có thể đặt bình cầu vào
nước nóng
B.Chỉ có thể đặt bình cầu vào
nước lạnh
C.Chỉ có thể xoa tay vào nhau
rồi áp vào bình cầu
D.Cả 3 cách làm trên đều được
Chọn câu D
20.8.Khi tăng nhiệt độ của 1
lượng khí đựng trong bình kính làm bằng inva(1 chất rắn hầu như không dãnh nở
vì nhiệt),thì đại lương nào sau đây của nó thay đổi?
A.Khôi lượng riêng
B.Khối lượng
C.Thể tích
D.Cả 3 phương án A,B,C đều sai
Chọn
câu D
20.9.Xoa hai tay vào nhau rồi áp
chặt vào bình cầu vẽ ở hình 20.5 thì thấy giọt nước trong nhánh nằm ngang của
ống thủy tinh gắn vào bình cầu:
A.Dịch chuyển sang phải
B.Dịch chuyển sang trái
C.Đứng yên
D.Mới đầu dịch chuyển sang
trái một chút,ròi sau đó sang phải
Chọn câu A
20.10.Câu nào sau đây nói về sự nở vì nhiệt của các chất khí oxi,hidro và cacbonic là đúng khi làm thí nghiệm như mô tả ở bài 20.9 với các chất khí này?
20.10.Câu nào sau đây nói về sự nở vì nhiệt của các chất khí oxi,hidro và cacbonic là đúng khi làm thí nghiệm như mô tả ở bài 20.9 với các chất khí này?
A.Hidro nở vì nhiệt nhiều nhất
B.Cacbonic nở vì nhiệt ít nhất
C.Oxi nở vì nhiệt ít hơn hidro
nhưng nhiều hơn cacbonic
D.Cả 3 chất đều nở vì nhiệt
như nhau
Chọn
câu D
20.11.Thí nghiệm vẽ ở hình 20.6
dùng để xác định xem thể tích của không khí tăng thêm bao nhiêu so với thể tích
ban đầu khi nhiệt độ của nó tăng thêm 10C.Giá trị này
∆V
là a= — , trong đó ∆V là độ tăng thể tích ban đầu của nó.Biết
thể tích không khí ở
V0
nhiệt độ ban đầu của nó là
100cm3.ĐCNN của ống thủy tinh là 0,5cm3.Hãy dựa vào thí nghiệm trong hình để xác định a.
Giải
Khi nhiệt độ tăng thêm 1000C thì thể tích không thể tăng thêm:
1
∆V=0,35cm3=> a≈
—
280
1
Chú ý:giá trị chính xác của a là
—
273
BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ
NỞ VÌ NHIỆT
21.1.Tại sao khi rót nước nóng ra
khỏi phích nước(bình thủy),rồi đậy nút lại ngay hay bị bật ra?Làm thế nào để
tránh hiện tượng này?
Giải
Khi rót nước ra có 1 khối lượng không khí ở ngoài tràn vào
phích.Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng
lên,nở ra và có thể làm bật nút phích.Để tránh hiện tượng này,không nên đậy nút
ngay mà chờ lượng khí tràn vào phích nóng lên và thoát ra ngoài 1 phần mới đóng
nút lại.
21.2 Tại sao rót nước vào
cốc thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước vào cốc thủy tinh
mỏng?
Giải
khi rót nước vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy tinh
bên trong tiếp xúc với nước, nóng lên trước và dãn nở, trong khi lớp
thủy tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa dãn nở, kết quả là lớp
thủy tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ trong ra và cốc vỡ, với
cốc mỏng, thì lớp thủy tinh bên trong và bên ngoài nóng lên và dãn
nở đồng thời nên cốc không bị vỡ.
21.3 Để ghép chặt 2 tấm kim
loại vào nhau người ta thường dùng phương pháp tán rivê. Nung nóng đỏ
đinh rive rồi đặt nhanh vào lỗ xuyên qua 2 tấm kim loại. Dùng búa tán
đầu rivê còn lại cho bẹt ra. Khi nguội, đinh rivê sẽ xiết chặt 2 tấm
kim loại(H.21.1). Hãy giải thích tại sao?
Giải
Nung nóng đỏ rivê thì rivê nở dài ra và mềm ra. Dùng
rivê tán đầu còn lại cho bẹt ra. Khi nguội, đinh rivê co lại, giữ chặt
hai tấm kim loại.
21.4 Hai chốt A và B của
mạch điện tự động vẽ ở hình 21.2a và 21.2b sẽ tiếp xúc nhau khi
nhiệt độ tăng hay giảm?Hãy vẽ trạng thái của các băng kép ở các
mạch điện này khi nhiệt độ tăng.
Giải
Hình 21.2a:khi nhiệt độ tăng
Hình 21.2b:khi nhiệt độ giảm
Hình 21.2a:khi nhiệt độ tăng
Hình 21.2b:khi nhiệt độ tăng
21.5 Trước đây ở nước ta và
nhiều nước khác trên thế giới, người ta thường sử dụng xe kéo có
bánh xe bằng gỗ có đai sắt. Hình 21.3 là cảnh những người thợ đóng
đai sắt vào bánh xe. Hãy mô tả cách làm này và giải thích tại sao
phải làm như vậy?
Giải
Nung nóng đai sắt cho đai nở ra để lắp vào bánh xe. Sau
đó, nhúng bánh xe đã lắp đai vào nước làm cho đai co lại và siết
chặt vào bánh xe.
21.6* Hình 21.4 trình bày
hoạt động của bộ phận điều chỉnh lượng gas tự động trong lò đốt
dùng gas khi nhiệt độ lò tăng. Hãy giải thích hoạt động của bộ phận
này.
Giải
Khi nhiệt độ lò cao, cả ống đồng thau và thanh thép đều
nở dài ra nhưng ống đồng nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên ống đồng
dài ra nhiều hơn, kéo thanh thép nối với van xuống phía dưới, đóng
bớt đường dẫn ga vào do đó lượng ga vào lò sẽ giảm và nhiệt độ
của lò cũng giảm.
21.7 Băng kép hoạt động dựa
trên hiện tượng
A. chất rắn nở ra khi nóng lên
B. chất rắn co lại khi lạnh đi
C. chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng
D. các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau
Chọn D. các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau
21.8. Tại sao băng kép lại bị uốn cong như hình 21.5 khi bị nung nóng?
Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ nhất.
- Vì băng kép
dãn nở vì nhiệt
- Vì sắt và đồng
dãn nở vì nhiệt khác nhau
- Vì sắt dãn nở
vì nhiệt nhiều hơn đồng
- Vì đồng dãn nở
vì nhiệt nhiều hơn sắt.
Chọn D.
21.9. Vật nào dưới đây có nguyên tắc hoạt động không dựa trên sự nở vì
nhiệt?
A. Nhiệt kế kim
loại
B. Băng kép
C. Quả bóng bàn
D. Khí cầu dùng không khí nóng.
Chọn C.
21.10. Có hai băng kép loại “ nhôm – đồng” và “ đồng – thép”. Khi
được nung nóng thì hai băng kéo đều cong lại, thành nhôm của băng thứ nhất nằm
ở vòng ngoài, thanh thép của băng thứ hai nằm ở vòng trong. Hỏi cách sắp xếp
các chất theo thứ tự nở vì nhiệt từ ít đến nhiều nào dưới đây là đúng?
A. Thép, đồng,
nhôm
B. Nhôm, đồng, thép
C. Thép, nhôm,
đồng
D. Đồng, nhôm, thép.
Chọn B.
21.11. Một thanh đồng gồm hai đoạn AB và BC vuông góc với nhau như hình
21.6. Đầu C được giữ cố định. Khi đốt nóng thanh đồng thì đầu A có thể di
chuyển tới vị trí nào trong hình 22.6. Biết
AB và BC luôn vuông góc với nhau.
A. Vị trí
1
B. Vị trí 2
C. Vị trí
3
D.
Vị trí 4.
Chọn C.
21.12. Hình nào trong hình 21.7 vẽ đúng băng kép đồng – nhôm ( Cu = Al
) trước khi được nung nóng (1) và sau khi được đung nóng (2)?
Chọn C.
21.13. Lấy kéo cắt một băng dài từ tờ giấy bạc trong bao thuốc lá (
giấy bạc được cấu tạo từ một lớp nhôm mỏng ép dính với một lớp giấy). Dùng tay
căng băng theo phương nằm ngang, mặt nhôm nằm ở phía dưới, rồi di chuyển băng
đi lại trên ngọn lửa sao cho băng không cháy. Mô tả hiện tượng xảy ra. Giải
thích.
Giải
Băng giấy bạc cong về phía mặt giấy. Vì băng giấy bạc có cấu tạo
giống như băng kép – bạc nở vì nhiệt nhiều hơn giấy nên cong về phía giấy.
21.14. Người ta thường thả “ đèn trời “ trong các dịp lễ hội. Đó là một
khung nhẹ hình trụ được bọc vải hoặc giấy, phía dưới treo một ngọn đèn ( hoặc
một vật tẩm dầu dễ cháy). Tại sao khi đèn ( hoặc vật tẩm dầu) được đốt lên
thì “ đèn trời” có thể bay lên cao?
Giải
Khi đốt đèn lên, không khí trong neon nóng lên, nở ra, khí nhẹ
bay lên cao, khí lạnh phía dưới lùa vào chiếm chỗ và tạo ra luồng gió đẩy đèn
từ dưới lên.
BÀI
22.
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
22.1 Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của băng phiến
đang nóng chảy?
1.
Nhiệt kế rượu.
2.
Nhiệt kế y tế.
3.
Nhiệt kế thủy ngân.
4.
Cả 3 nhiệt kế trên đều không dùng được.
Chọn C.
22.2. Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang
sôi vì:
1.
Rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn 1000C.
2.
Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 1000C.
3.
Rượu đông đặt ở nhiệt độ thấp hơn 1000C.
4.
Rượu đông đặt ở nhiệt độ thấp hơn 1000C.
Chọn B.
22.3. Khi nhiệt kế thủy ngân
(hoặc rượu) nóng lên thì cả bầu chứa và thủy ngân (hoặc rượu) đều nóng lên. Tại
sao thủy ngân (hoặc rượu) vẫn dâng lên trong ống thủy tinh?
Giải
Do thủy ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thủy tinh.
22.4. Hai nhiệt kế cùng có
bầu chứa 1 lượng thủy ngân như nhau, nhưng ống thủy tinh có tiết diện
khác nhau. Khi đặt cả hai nhiệt kế này vào hơi nước đang sôi thì mực
thủy ngân trong hai ống có dâng cao như nhau không? Tại sao?
Giải
Không, vì thể tích thủy ngân trong 2 nhiệt kế tăng lên như
nhau, nên trong ống thủy tinh có tiết diện nhỏ mực ngân sẻ dâng cao
hơn.
22.5 . Trong 1 ngày hè, 1
học sinh theo dõi nhiệt độ không khí trong nhà và lập được bảng bên.
Hãy dùng bảng ghi nhiệt độ theo thời gian này để chọn
câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây :
Bảng theo dõi nhiệt độ
Thời gian
|
Nhiệt độ
|
7 giờ
9 giờ
|
250C
270C
|
10 giờ
12 giờ
|
290C
310C
|
16 giờ
18 giờ
|
300C
290C
|
Nhiệt độ lúc 9 giờ là bao
nhiêu?
A. 250C.
B. 270C.
C. 290C.
D. 300C
Nhiệt độ 310C vào
lúc mấy giờ?
A. 7 giờ.
B. 9 giờ.
C. 10 giờ.
D. 12 giờ.
Nhiệt độ thấp nhất vào
mấy giờ?
A. 18 giờ.
B. 16 giờ.
C. 12 giờ.
D. 10 giờ.
Giải
1. chọn B
2. chọn D
3. chọn B
4. chọn C
22.6 Tại sao bảng chia độ
của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 340C và trên
420C?
Giải
Vì nhiệt độ cơ thể
người chỉ vào khoảng từ 350C đến 420C
22.7. Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt
độ ghi trên thang đo của chúng
Loại nhiệt kế
|
Thang nhiệt độ
|
Thủy ngân
Rượu
Kim loại
Y tế
|
Từ
- 100C đến 1100C
Từ
– 300 C
đến 600C
Từ
00C đến 4000C
Từ
340C đến 420C
|
Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của bàn
là, cơ thể người, nước
đang sôi, không khí trong phòng?
Giải
Loại nhiệt kế
|
Thang nhiệt độ
|
Vật cần đo
|
Thủy ngân
|
Từ
-100C đến 1100C
|
Nước đang sôi
|
Rượu
|
Từ
– 300C đến 600C
|
Không khí trong phòng
|
Kim loại
|
Từ
00C đến 420C
|
Bàn là
|
22.8. Chọn câu sai. Nhiệt kế
thủy ngân dùng để đo:
A. nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động.
B. nhiệt độ của nước đang tan.
C. nhiệt độ khí quyển.
D. nhiệt độ cơ thể.
Chọn A. nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động
22.9. Hình vẽ nào trong
hình 22.1 phù hợp với trường hợp nhiệt kế 1 được đặt vào một
cốc đựng nước nóng còn nhiệt kế 2 được đặt vào một cốc nước lạnh.
Chọn D
22.10. Lí do nào sau đây là
1 trong những lí do chính khiến người ta chỉ chế tạo nhiệt kế rượu
mà không chế tạo nhiệt kế nước?
A. vì nước dãn nở vì nhiệt kém rượu.
B. vì nhiệt kế nước
không đo được những nhiệt độ trên 1000C.
C. vì nhiệt kế nước
không đo được những nhiệt độ 1000C.
D. vì nước dãn nở vì nhiệt một cách đặc biệt không
đều.
Chọn D. vì nước dãn nở vì nhiệt một cách đặc biệt
không đều.
22.11. GHĐ và ĐCNN của nhiệt
kế vẽ ở hình 22.2 l
A. 500C và 10C.
B. 500C và 20C.
C. Từ 200C đến 500C và 10C.
D. Từ -200C đến 500C và 20C.
Chọn B. 500C và 20C
22.12. Dùng nhiệt kế vẽ ở
hình 22.2 không thể đo được nhiệt độ của
A. Nước sông đang chảy.
B. Nước uống.
C. Nước đang sôi.
D. Nước đá đang tan.
Chọn C. Nước đang sôi.
22.13. Khi dùng nhiệt kế để
đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao
tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự):
a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại
để giữ nhiệt kế
b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt kế
c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế
d) Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế
chưa. Nếu chưa, thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống.
A. a,b,c,d.
B. d,c,a,b.
C. d,c,b,d.
D. b,a,c,d.
Chọn B. d,c,a,b.
22.14*. Bảng sau đây ghi sự
thay đổi nhiệt độ của không khí theo thời gian dựa trên số liệu của
một trạm khí tượng ở Hà Nội ghi được vào một ngày mùa đông.
Thời gian (giờ)
|
1
|
4
|
7
|
10
|
13
|
16
|
22
|
Nhiệt độ (0C)
|
13
|
13
|
13
|
18
|
20
|
17
|
12
|
Hãy vẽ đường biểu diễn
sự thay đổi nhiệt độ của không khí theo thời gian ghi ở bảng trên.
Lấy gốc trục nằm ngang (trục hoành) là 0 giờ và 1 cm ứng với 2 giờ,
lấy gốc trục thẳng đứng (trục tung) là 100C và 1 cm ứng
với 20C.
Nhiệt độ thấp nhất, cao nhất trong ngày là vào lúc
nào? Độ chênh lệch nhiệt độ trong ngày là bao nhiêu?
Giải
a) Vẽ đồ thị
b) Nhiệt độ thấp nhất lúc 1 giờ, 4 giờ
Nhiệt độ cao nhất lúc 16 giờ
Độ chênh
lệch nhiệt độ: 70C
22.15. Trong một phòng thì
nghiệm, người ta dùng nhiệt kế theo dõi, trong phòng và tủ có đặt
đèn sấy. Hình 22.4 vẽ đường biễu diễn sự biến thiên của nhiệt độ
trong ngày.
a) Hãy dựa vào đường biểu diễn đễ xác định xem nhiệt
độ ở đâu biến thiên nhiều nhất.
b) Nếu coi nhiệt độ của tủ sấy và nhiệt độ cao hơn là
thích hợp cho công việc thì trong ngày lúc nào có thể tắt đèn sấy?
Giải
1.
Ngoài trời
2.
Từ 12 giờ đến 18 giờ
BÀI
24-25. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ
ĐÔNG ĐẶC
24-25.1. Trong các hiện
tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy:
A. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước.
B. Đốt một ngọn nến.
C. Đốt một ngọn đèn dầu.
D. Đúc một cái chuông đồng.
Chọn C. Đốt một ngọn đèn dầu.
24-25.2. Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của
nước dưới đây câu nào đúng ?
A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.
B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
C. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ
đông đặc.
D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.
Chọn D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.
24-25.3. Tại sao người ta không dùng nước mà phải dùng rượu để chế tạo các
nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của không khí ?
Giải
Vì nước dãn nở đặc biệt, không đều.
24-25.9 Trong thời gian sắt
đông đặc, nhiệt độ của nó
A. không ngừng tăng.
B. không ngừng giảm.
C. mới đầu tăng, sau giảm.
D. không đổi.
Chọn D. không đổi.
24-25.10 Đun nóng băng phiến,
người ta thấy nhiệt độ của băng phiến tăng dần. Khi tăng tới 80oC
thì nhiệt độ của băng phiến dừng lại không tăng, mặc dù vẫn tiếp
tục đun. Hỏi khi đó băng phiến tồn tại ở thể nào?
A. Chỉ có thể ở thể lỏng.
B. Chỉ có thể ở thể rắn.
C. Chỉ có thể ở thể hơi.
D. Có thể ở cả thể rắn và thể lỏng.
Chọn D. Có thể ở cả thể rắn và thể lỏng.
24-25.11. Câu phát biểu nào
sau đây là sai ?
A. Đông đặc và nóng chảy là hai quá trình ngược nhau.
B. Một chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng đông
đặc ở nhiệt độ ấy.
C. Trong khi đang nóng chảy hoặc đông đặc, thì nhiệt độ
của nhiều chất không thay đổi.
D. Cả ba câu trên đều sai.
Chọn D. Cả ba câu trên đều sai.
24-25.12. Câu nào sau đây nói
về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc là đúng ?
A. Bất cứ chất nào cũng đông đặc ở một nhiệt độ xác
định, gọi là nhiệt độ nóng chảy của chất đó.
B. Một chất đã đông đặc ở nhiệt độ xác định, thì phải
nóng chảy ở một nhiệt độ khác cao hơn.
C. Một chất đã đông đặc ở một nhiệt độ xác định, thì
phải nóng chảy ở một nhiệt độ khác thấp hơn.
D. Nhiệt độ nóng chảy của một chất luôn bằng nhiệt độ
đông đặc của chất đó.
Chọn D. Nhiệt độ nóng chảy của một chất luôn bằng
nhiệt độ đông đặc của chất đó.
24-25-13. Tại sao người ta
dùng nhiệt độ của nước đá đang tan làm một mốc để đo nhiệt độ trong
thang đo nhiệt độ ?
Giải
Vì khi nước đá đang tan nhiệt của nó không đổi.
24-25-14. Tại sao ở các
nước hàn đới (nằm sát Bắc cực hoặc Nam cực) chỉ có thể dùng
nhiệt kế rượu, không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ
ngoài trời?
Giải
Vì ở những nước này, nhiệt độ ngoài trời có thể thấp
hơn nhiệt độ đông đặc của thủy ngân.
BÀI
26-27.
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
26-27.1 Trong các đặc điểm
sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?
A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.
B. Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.
C. Không nhìn thấy được.
D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.
Chọn D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng
26-27.2. Nước đựng trong cốc
bay hơi càng nhanh khi:
A. Nước trong cốc càng nhiều.
B. Nước trong cốc càng ít.
C. Nước trong cốc càng nóng.
D. Nước trong cốc càng lạnh.
Trong các câu trả lời trên, theo em câu nào
đúng?
Chọn C. Nước trong cốc càng nóng.
26-27.3. Hiện tượng nào sau
đây không phải là sự ngưng tụ ?
A. Sương đọng trên lá
cây.
B. Sương mù.
C. Hơi
nước.
D. Mây.
Chọn C. Hơi
nước
26-27.4. Tại sao vào mùa
lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy gương mờ đi rồi sau một thời
gian mặt gương lại sáng trở lai.?
Giải
Trong hơi thở của người có hơi nước. Khi gặp mặt gương
lạnh, hơi nước này ngưng tu thành những giọt nước nhỏ làm mờ gương.
Sau một thời gian những giọt nước này lại bay hơi hết vào không khí
và mặt gương lại sáng
26-27.5. Sương mù thường có
vào mùa lạnh hay nóng? Tại sao khi Mặt trời mọc sương mù lại tan?
Giải
Sương mù thường có vào mùa lạnh. Khi mặt trời mọc sương
mù lại tan vì nhiệt độ tăng làm cho tốc độ bay hơi tăng.
26-27.6. Tại sao sấy tóc
lại làm cho tóc mau khô
Giải
Vì nhiệt độ của máy sấy tóc tăng làm cho tốc độ bay
hơi của nước trên tóc tăng làm cho tóc mau khô.
26-27.7 Các bình trong hình
26-27.1 đều đựng cùng một lượng nước. Để cả ba bình vào trong phòng kín. Hỏi
sau một tuần bình nào còn ít nước nhất?
Giải
Bình B còn ít nhất; bình A còn nhiều nhất.
26-27.8* Để tìm mối quan hệ
giữa các tốc độ bay hơi và diện tích mặt thoáng người ta làm thí nghiệm sau
đây:
- Rót đầy nước vào một ống nghiệm nhỏ rồi đổ nước này vào một
cái đóa thủy tinh dùng trong phòng thí nghiệm. Lại rót đầy nước vào ống nghiệm
trên rồi để ống và đóa có nước vào một nơi không có gió để theo dõi sự bay hơi
của nước.
- Ghi ngày, giờ bắt đầu làm thí nghiệm: ngày, giờ nước trong
đóa, trong ống nghiệm bay hơi hết; do đường kính trong của miệng ống nghiệm và
đường kính mặt đóa, người ta được bảng sau đây:
Bắt đầu thí nghiệm
|
Khi nước trong đóa bay hơi hết
|
Khi nước trong ống bay hơi hết
|
Đường kính miệng ống nghiệm
|
Đường kính mặt đóa
|
8 giờ ngày 01/10
|
11 giờ ngày 01/10
|
18 giờ ngày 3/10
|
1cm
|
10cm
|
Hãy dựa vào bảng trên để xác định gần dúng mối quan hệ giữa tốc
độ bay hơi và diện tích mặt thoáng.
Giải
Thời gian nước trong đĩa bay
hơi:t1=11 giờ - 8 giờ = 3 giờ
Thời gian nước trong ống nghiệm bay hơi:
t2 = (13
– 1) * 24 giờ + (18 giờ - 8 giờ) = 198 giờ
Diện tích mặt thoáng của
nước trong đĩa: s1= (π*10^2)/4
Diện tích mặt thoáng của
nước trong ống nghiệm:s2 =(π*1^2)/4
Ta có: t2/t1≈ 99 và s1/s2=100
Với cùng một lượng nước cho
bay hơi, thời gian bay hơi càng nhỏ chứng tỏ tốc độ bay hơi càng lớn. Do đó nếu
gọi v1 là
tốc độ bay hơi của nước ở đĩa và v2 là tốc độ bay hơi của
nước trong ống nghiệm ta có:v1/v2=t1/t2 = 99
và v1/v2=s1/s2 =100
Vậy, một cách gần đúng, ta thấy tốc độ bay hơi tỉ lệ với diện
tích mặt thoáng.
26-27.9* Giơ hai ngón tay thành
hình chữ V (H.26-27.2). Nhúng 1 ngón tay vào nước, để một ngón khô khi
thổi vào 2 ngón tay ta sẽ có cảm giác hai ngón tay không mát như nhau.
1. Ngón tay nào mát hơn?
2. Từ đó có thể rút ra nhận xét gì về tác động của sự bay hơi
đối với môi trường xung quanh? Hãy tìm thêm ví dụ về sự tác động này?
Giải
a) Ngón tay nhúng vào nước mát hơn.
b) Khi bay hơi nước làm lạnh môi trường xung quanh.
26-27.10. Trong quá trình tìm
hiểu một hiện tượng vật lý, người ta thường phải thực hiện các hoạt động sau
đây:
A) Rút ra kết luận:
B) Đưa ra dự đoán về tính chất của hiện tượng:
C) Quan sát hiện tượng :
D) Dùng thí nghiệm để kiểm tra dự doán.
Trong việc tìm hiểu tốc độ bay hơi của chất lỏng, người ta đã
thực hiện các hoạt động trên theo thứ tự nào dưới đây?
A. b, c, d, a
B. d, c, a, b
C. c, b, d, a
D. c, a, d, b
Chọn C. c, b, d, a
26-27.11 Sự bay hơi
A. Xảy ra bất kỳ nhiệt độ nào của chất lỏng
B. Chỉ xảy ra ở trong lòng chất lỏng
C. Xảy ra với tốc độ như nhau ở mọi nhiệt độ
D. Chỉ xảy ra đối với một số ít chất lỏng
Chọn A. Xảy ra bất kỳ nhiệt độ nào của chất lỏng
26-27.12. Trường hợp nào sau
đây không liên quan đến sự ngưng tụ?
A. Lượng nước để trong chai đậy kín không bị giảm
B. Mưa
C. Tuyết tan
D. Nước đọng trong nắp vung của ấm đun nước, khi dùng ấm
đun nước sôi rồi để nguội.
Chọn C. Tuyết tan.
26-27.13. Những quá trình
chuyển thể nào của đồng được vận dụng trong việc đúc tượng đồng?
A. Nóng chảy và bay hơi.
B. Nóng chảy và đông đặc.
C. Bay hơi và đông đặc.
D. Bay hơi và ngưng tụ.
Chọn B . Nóng chảy và đông đặc.
26-27.14 Việc làm nào sau
đây không đúng khi thực hiện thí nghiệm kiểm tra xem tốc độ bay hơi
của một chất lỏng có phụ thuộc vào nhiệt độ hay không?
A. Dùng hai đĩa giống nhau.
B. Dùng cùng một loại chất lỏng.
C. Dùng hai loại chất lỏng khác nhau.
D. Dùng hai nhiệt độ khác nhau.
Chọn C. Dùng hai loại chất lỏng khác nhau
26-27.15 Tại sao muốn nước
trong cốc nguội nhanh người ta đổ nước ra bát lớn rồi thổi trên mặt
nước?
Giải
Để tăng diện tích mặt thoáng chất lỏng dẫn đến tốc độ
bay hơi nhanh hơn, thổi trên mặt nước tạo ra gió làm cho tốc độ bay hơi
nhanh hơn.
26-27.16 Để tìm hiểu ảnh
hưởng của gió đến tốc độ bay hơi, Nam làm thí nghiệm như sau:
- Đặt cốc nước giống nhau, một cốc trong nhà và một
cốc ngoài trời nắng
- Cốc trong nhà được thổi bằng quạt máy, còn cốc ngoài
trời thì không
- Sau một thời gian, Nam đem so sánh lượng nước còn
lại ở hai cốc để xem gió có làm cho nước bay hơi nhanh lên không.
Hãy chỉ ra sai lầm của Nam.
Giải
Nam sai vì đã cho yếu tố
nhiệt độ thay đổi.
26-27.17. Trong hơi thở của
người bao giờ cũng có hơi nước. Tại sao ta chỉ có thể nhìn thấy hơi
thở của người vào những ngày trời rất lạnh?
Giải
Vì sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ thấp.
BÀI 28-29. SỰ SÔI
28-29.1. Trong các đặc điểm
bay hơi sau đây, đặt điểm nào là của sự sôi?
A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.
B. Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.
C. Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng.
D. chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định.
Chọn D. chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định.
28-29.2. Trong các đặc điểm
bay hơi sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự sôi?
A. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.
B. Xảy ra ở cả trong lòng lẫn mặt thoáng của chất
lỏng.
C. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.
D. Trong suốt quá trình diễn ra hiện tượng bay hơi, nhiệt
độ của chất lỏng không thay đổi.
Chọn C. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.
28-29.3. Trong các đặc điểm
sau đây những đặc điểm nào là của sự sôi, là của sự bay hơi?
A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào là của sự bay hơi.
B. Xảy ra ở nhiệt độ xác định của chất lỏng.
C. Xảy ra cả ở trong lòng lẫn mặt thoáng của chất
lỏng.
D. Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.
Giải
Đặc điểm của sự sôi: B và C
Đặc điểm của sự bay hơi: A và D
28-29.4. Hình 28-29.1 vẽ
đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước khi
được đun nóng và đặc nguội. Hãy cho biết các đoạn AB, BC, CD của
đường biểu diễn ứng với quá trình nào?
Giải
- Đoạn AB: nước nóng lên (từ 0°C đến 100°C)
- Đoạn BC: nước sôi (ở 100°C)
- Đoạn CD: nước nguội đi (từ 100°C xuống 25°C)
28-29.5. Hình 28-29.2 vẽ
đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian đun.
Hỏi:
1. Nước ở thể nào trong khoảng thời gian từ phút 0 đến phút thứ
5; từ phút thứ 10 đến phút thứ 25?
2. Nước ở thể nào trong khoảng thời gian từ phút thứ 5 đến phút
thứ 10, từ phút thứ 25 đến phút thứ 30?
3. Các quá trình nóng chảy, bay hơi, sôi diễn ra trong những
khoảng thời gian nào?
Giải
1.- Từ phút 0 đến phút thứ 5: thể rắn
- Từ phút thứ 10 đến phút thứ 25: thể lỏng và hơi
2.- Từ phút thứ 5 đến phút thứ 10: thể rắn, lỏng
- Từ phút thứ 25 đến phút thứ 30: thể lỏng và hơi
3.- Nóng chảy: từ phút thứ 5 đến phút thứ 10.
- Bay hơi: từ phút thứ 5 đến phút thứ 25
- Sôi: từ phút thứ 25 đến phút thứ 30.
28-29.6 Sau đây là bảng theo
dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất lỏng khi được đun nóng.
Thời gian (phút)
|
0
|
2
|
4
|
6
|
8
|
10
|
12
|
14
|
16
|
Nhiệt độ (ºC)
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
70
|
80
|
80
|
80
|
Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi theo thời gian.
Có hiện tượng gì xảy ra đối với chất lỏng này từ phút thứ 12 đến
phút thứ 16?
Chất lỏng này có phải là nước không?
Giải
1. Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
2. Nhiệt độ không thay đổi mặc dù vẫn đun: chất lỏng sôi.
3. Chất lỏng này không phải là nước, chất lỏng là rượu.
28-29.7. Bảng dưới đây ghi
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của một số chất được xếp theo thứ tự vần chữ
cái.
1. Chất nào có độ sôi cao nhất, thấp nhất?
2. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thấp nhất?
3. Ở trong phòng có nhiệt độ 25°C thì chất nào trong những chất
kể trên ở thể rắn,thể lỏng, thể khí?
Chất
|
Nhiệt độ nóng chảy
|
Nhiệt độ sôi
|
Chì
|
327°C
|
1613°C
|
Nước
|
0°C
|
100°C
|
Oxi
|
-219°C
|
-183°C
|
Rượu
|
-114°C
|
78°C
|
Thủy ngân
|
-39°C
|
357°C
|
Giải
1.- Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là chì.
- Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là oxi.
2.- Chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là chì.
- Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là oxi.
3.- Chất ở thể rắn là chì.
- Chất ở thể lỏng và hơi là nước,rượu,thủy ngân.Vì
ở 25°C cao hơn nhiệt độ nóng chảy và thấp hơn nhiệt độ sôi của nước, rượu và
thủy ngân.
- Chất ở thể khí là oxi.
28-29.8*. Đun nước tới khi nước
reo (kêu), ta thấy các bọt khí nổi lên từ đáy cốc thí nghiệm, nhưng lại nhỏ dần
và có thể biến mất trước khi tới mặt nước. Hãy giải thích tại sao?
Gỉai
Khi đó mới chỉ có nước nóng, nước ở trên chưa nóng. Do đó các
bọt khí càng nổi lên thì không khí và hơi nước ở bên trong càng co lại(do nhiệt
độ giảm),một phần hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước. Chính vì thế mà các
bọt khí nhỏ dần và có thể biến mất trước khi lên mặt nước.
28-29.9. Sự sôi có tính chất
nào sau đây?
A. xảy ra ở cùng một nhiệt độ xác định đối với mọi chất lỏng.
B. khi đang sôi, nếu tiếp tục đun, nhiệt độ chất lỏng không thay
đổi.
C. khi đang sôi chỉ xảy ra sự bay hơi trên một thoáng của chất
lỏng.
D. khi đang sôi chỉ xảy ra sự bay hơi ở trong lòng chất lỏng.
Chọn B. khi đang sôi, nếu tiếp tục đun, nhiệt độ chất lỏng không
thay đổi.
28-29.10. Nhiệt độ sau đây có
thể được dùng trong thí nghiệm về sự sôi của rượu?
A. nhiệt kế rượu.
B. nhiệt kế thủy ngân.
C. nhiệt kế y tế.
D. cả 3 loại nhiệt kế trên.
Chọn B. nhiệt kế thủy ngân.
28-29.11. Nước chỉ bắt đầu sôi
khi
A. các bọt khí xuất hiện ở đáy bình.
B. các bọt khí vỡ tung trên mặt thoáng.
C. các bọt khi từ đáy bình nổi lên.
D. các bọt khí càng nổi lên càng to ra.
Chọn B. các bọt khí vỡ tung trên mặt thoáng.
28-29.12. Nhiệt độ sôi của một
chất lỏng phụ thuộc vào:
A. khối lượng của chất lỏng.
B. thể tích của chất lỏng.
C. khối lượng riêng của chất lỏng.
D. áp suất không khí trên mặt phẳng của chất lỏng.
Chọn D. áp suất không khí trên mặt phẳng của chất lỏng.
28-29.13. Ở nhiệt độ trong
phòng, chỉ có thể có khí oxi, không thể có oxi lỏng vì
A. oxi là chất khí.
B. nhiệt độ trong phòng cao hơn nhiệt độ sôi của oxi.
C. nhiệt độ trong phòng thấp hơn nhiệt độ sôi của oxi.
D. nhiệt độ trong phòng bằng nhiệt độ bay hơi của oxi.
Chọn B. nhiệt độ trong phòng cao hơn nhiệt độ sôi của oxi.
28-29.14. Thủy ngân có
nhiệt độ nóng chảy là -39ºC và nhiệt độ sôi là 257ºC. Khi trong phòng có nhiệt
độ là 30ºC thì thủy ngân.
A. chỉ tồn tại ở thể lòng
B. chỉ tồn tại ở thể hơi
C. tồn tại ở cả thể lỏng và thể hơi
D. tồn tại ở cả thể lỏng, thể rắn và thể hơi
Chọn C. tồn tại ở cả thể lỏng và thể hơi
28-29.15. Khi nước trong
ấm đun nước đang sôi, người ta không nhìn thấy khói ở ngay miệng vòi ấm, mà chỉ
nhìn thấy khói ở xa miệng vòi ấm một chút, càng xa miệng vòi ấm, quan sát hiện tượng
để kiểm tra và giải thích tại sao?
Hình 28-29.3
Giải
Khói mà ta nhìn thấy là do hơi nước ngưng tụ thành những hạt rất
nhỏ tạo nên.ở ngay miệng ấm, nhiệt độ của hơi nước còn cao nên hơi nước ngưng
tụ ít, càng ra xa miệng ấm, nhiệt độ của hơi nước càng thấp nên hơi nước ngưng
tụ càng nhiều.
Một số bài tập chung về các quá
trình chuyển thể
Hãy dùng đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của
thí nghiêm đun nóng liên tục một lượng nước đá trong một bình không kín.
(h.28-28.3) để trả lời câu 28-29.16 và 28-29.17
28-29.16. Đoạn nào của đường
biểu diễn cho biết nước tồn tại ở thể rắn và lỏng ?
A. đoạn OA
B. đoạn BC
C. đoạn AB
D. đoạn CD
Chọn A. đoạn OA
28-29.17 Đoạn nào của đường
biểu diễn cho biết nước không tồn tại ở thể lỏng ?
A. đoạn AB
B. đoạn CD
C. đoạn BC
D. đoạn OA và CD
Chọn C. đoạn BC
28-29.18. Nước đá, hơi nước,
nước có đặc điểm nào sau đây?
A. cùng 1 thể.
B. cùng khối lượng và trọng lượng riêng.
C. cùng 1 chất.
D. không có chung cả 3 đặc điểm trên.
Chọn C. cùng 1
chất.
28-29.19. Hình 28-29.4 là đường
biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của cùng một lượng nước, rượu, ête, được đun
nóng dần đến khi sôi.
Đồ thị nào ứng với nước, rượu, ête?
Giải thích tại sao?
Giải
I:
Ete
II:rượu
III:nước
28-29.20. Đố vui.
Gió, mây, sấm, chớp, có
rồi,
“Tôi” mà chưa có thì
trời chưa mưa!
Đố “ Tôi” ở đây là gì?
Giải
Sự ngưng tụ
Hãy dựa vào đường biểu
diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của chất X vẽ ở hình
28-29.5 để trả lời các câu hỏi từ 28-29.21 đến 28-29.24.
28-29.21. Nhiệt độ sôi của
chất X là
A.
30ºC
B. 160 ºC
C. 40
ºC
D. 120 ºC
Chọn D. 120 ºC
28-29.22. Nhiệt độ nóng
chảy của chất X là:
A.
30ºC
B. 160ºC
C.
40ºC
D. 120ºC
Chọn C.
40ºC
28-29.23. Ở nhiệt độ 120ºC
chất X
A. Chỉ tồn tại ở thể
lỏng.
B. Chỉ tồn tại ở thể hơi.
C. Chỉ tồn tại ở thể rắn.
D. Chỉ tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.
Chọn D. Chỉ tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.
28-29.24. Ở nhiệt độ 40ºC
chất X
A. Chỉ tồn tại ở thể
lỏng
B. Chỉ tồn tại ở thể hơi
C. Chỉ tồn tại ở thể rắn
D. Chỉ tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.
Chọn D. Chỉ tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.
Chia sẽ bài viết:
-
Bài cũ hơnĐề thi thử THPT Quốc Gia 2015 của Tỉnh Bắc Ninh
-
Bài mới hơnĐề thi thử THPT Quốc gia 2015 và Đáp Án
Chất x là chất gì z
ReplyDelete